xuân

Hướng dẫn cách lấy lại mật khẩu VNeID nhanh và đơn giản nhất

Quên mật khẩu VNeID thì lấy lại mật khẩu VNeID như thế nào? Một số quy định về tài khoản định danh điện tử. Mời độc giả tham khảo bài viết dưới đây.

Hướng dẫn cách lấy lại mật khẩu VNeID

1. Hướng dẫn cách lấy lại mật khẩu VNeID

Nếu không may người dùng quên mật khẩu VNeID thì có thể lấy lại mật khẩu VNeID bằng các bước sau:

- Bước 1:

Mở ứng dụng VNeID.

- Bước 2:

Chọn “Quên mật khẩu”.

Hướng dẫn cách lấy lại mật khẩu VNeID

- Bước 3:

Nhập số định danh cá nhân và số điện thoại theo yêu cầu. Sau đó chọn "Gửi yêu cầu".

Hướng dẫn cách lấy lại mật khẩu VNeID

- Bước 4:

Nhập:

+ Họ và tên khai sinh.

+ Ngày tháng năm sinh.

+ Ngày cấp thẻ CCCD.

Sau đó chọn "Tiếp tục"

Hướng dẫn cách lấy lại mật khẩu VNeID

- Bước 5:

Sau khi chọn “Tiếp tục” ở bước 4, ứng dụng sẽ gửi mã OTP về số điện thoại. Nhập mã OTP để tiếp tục.

Hướng dẫn cách lấy lại mật khẩu VNeID

- Bước 6:

Thiết lập lại mật khẩu mới theo các yêu cầu trên ứng dụng. Sau đó chọn “Xác nhận”.

Hướng dẫn cách lấy lại mật khẩu VNeID

- Bước 7:

Sau khi thiết lập mật khẩu thì ứng dụng sẽ hiển thị thông báo thiết lập mật khẩu thành công. Bạn có thể dùng mật khẩu mới đó để đăng nhập VNeID.

Hướng dẫn cách lấy lại mật khẩu VNeID

2. Một số quy định về tài khoản định danh điện tử

2.1. Tài khoản định danh điện tử là gì?

Tài khoản định danh điện tử là tập hợp gồm tên đăng nhập, mật khẩu hoặc hình thức xác thực khác được tạo lập bởi cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử.

Ngoài ra, VNelD là ứng dụng trên thiết bị số; “dinhdanhdientu.gov.vn”, “vneid.gov.vn” là trang thông tin định danh điện tử do Bộ Công an tạo lập, phát triển để phục vụ hoạt động định danh điện tử và xác thực điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ hành chính công và các giao dịch khác trên môi trường điện tử; phát triển các tiện ích để phục vụ cơ quan, tổ chức, cá nhân.

(Khoản 6, khoản 12 Điều 3 Nghị định 59/2022/NĐ-CP)

2.2. Đối tượng được cấp tài khoản định danh điện tử

- Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên; đối với công dân Việt Nam là người chưa đủ 14 tuổi hoặc là người được giám hộ được đăng ký theo tài khoản định danh điện tử của cha, mẹ hoặc người giám hộ.

- Người nước ngoài từ đủ 14 tuổi trở lên nhập cảnh vào Việt Nam; đối với người nước ngoài là người chưa đủ 14 tuổi hoặc là người được giám hộ được đăng ký theo tài khoản định danh điện tử của cha, mẹ hoặc người giám hộ.

- Cơ quan, tổ chức được thành lập hoặc đăng ký hoạt động tại Việt Nam.

(Điều 11 Nghị định 59/2022/NĐ-CP)

2.3. Tài khoản định danh điện tử có mấy mức độ

Theo Điều 12 Nghị định 59/2022/NĐ-CP, tài khoản định danh điện tử có 02 mức độ là mức độ 1 và mức độ 2.

- Tài khoản định danh điện tử mức độ 1 của công dân Việt Nam gồm những thông tin quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 7 Nghị định 59/2022/NĐ-CP.

Tài khoản định danh điện tử mức độ 1 của người nước ngoài gồm những thông tin quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 8 Nghị định 59/2022/NĐ-CP.

- Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của cá nhân gồm những thông thì quy định tại Điều 7 hoặc Điều 8 Nghị định 59/2022/NĐ-CP.

- Tài khoản định danh điện tử của tổ chức gồm những thông tin quy định tại Điều 9 Nghị định 59/2022/NĐ-CP là tài khoản định danh điện tử mức độ 2.

2.4. Điều khoản sử dụng tài khoản định danh điện tử

Chủ thể danh tính điện tử sử dụng tài khoản định danh điện tử phải tuân thủ quy định sau:

- Không được sử dụng tài khoản định danh điện tử vào hoạt động, giao dịch trái quy định của pháp luật; xâm phạm đến an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

- Không được can thiệp trái phép vào hoạt động của hệ thống định danh và xác thực điện tử.

(Điều 6 Nghị định 59/2022/NĐ-CP)

');$('.hna-banner-inpage').insertAfter($('#divfirst'));})